Logo site
Cát mangan
Cát mangan
MSP:
Giá: Liên hệ
Hãng sx :
Xuất xứ :
- Cát Mangan
- Tách kim loại nặng ra khỏi nước.
​- Cát Manga dạng hạt, tác dụng khử sắt, mangan.
- Khử sắt có hàm lượng < 35mg/l hiệu quả.
- Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, Crom, Niken.
- Có khả năng Oxy hóa được Sulfide, hạn chế tối đa ảnh hưởng của nó lên quá trình khử sắt và mangan.
Cát mangan có thành phần hóa học cơ bản là Mn(OH)4 hoặc KMnO4. Từ nguồn quặng nguyên liệu sau khi khai thác qua quá trình nghiền và thu hồi ướt bằng nam châm vĩnh cửu sẽ cho nguồn cát mangan thô. Tiếp theo là công đoạn nghiền, sàng phân loại kích thước hạt theo yêu cầu và tiến hành đóng bao.

Cát mangan có thể được sản xuất bằng cách xử lý kỹ càng với MgCl2 và KMnO4 sau đó được ổn định bằng cách phủ bên ngoài cát lớp vỏ có khả năng oxi hóa (MnO2.H2O). Vỏ bọc này cung cấp cho hạt một khả năng lọc tiếp xúc và bản thân trung gian này cũng làm tăng khả năng oxi hóa của hạt.

Đặc điểm cát mangan là hạt màu nâu đỏ, khô rời có góc cạnh (làm tăng diện tích tiếp xúc với nước). Cát mangan lọc nước vô cùng hữu hiệu, có thể xử lý nước nhiễm Mangan và Sắt ở mức cao gấp 3-5 lần cho phép.

 
Cát mangan tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý
Cát Mangan tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý

Khả năng ứng dụng của cát Mangan

  • Cát Mangan được sử dụng để lọc nước giếng khoan, khử mùi nước nhiễm Sắt, nhiễm Mangan, Hydrogen sulfide, Asen, khử mùi tanh bằng cách oxy hóa trực tiếp qua tiếp xúc với bề mặt cát, kết tủa và khả năng lọc của tầng hạt.Với những nguồn nước bị nhiễm thì việc sử dụng cát Mangan rất có hiệu quả trong việc loại khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken , Asen.
  • Xúc tác quá trình khử sắt (Fe < 35 mg/l), khử các chất phóng xạ.
  • Giảm hàm lượng nitrogen (nitrit, nitrat, amôni), photphat (20-50% tùy theo tốc độ lọc từ 4-7 m/giờ), khử Flo trong nước.
  • Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước.

Ưu điểm của cát Mangan

  • Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
  • Vận hành đơn giản, đưa trực tiếp vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.
  • Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.
  • Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần sục gió.
  • Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hóa chất, bơm định lượng.
  • Có tuổi thọ cao nhờ khả năng chống mài mòn lớn.
  • Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch KMnO4 như cát xanh mangan.

Đặc điểm của cát Mangan

  • Kích thước hạt: 0,9-1,2mm; 1,2-2,5mm.
  • Màu sắc: Dạng hạt màu nâu đen, hoặc nâu vàng.
  • Hạt có độ cứng, khô rời, có góc cạnh.
  • Tỷ trọng: 1.400 kg/m3.
  • Độ xốp: lớn hơn 65%

Yêu cầu khi sử dụng cát Mangan trong lọc nước:

  • pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).
  • Fe < 30 mg/l; Mn < 5mg/l.
  • Vận tốc lọc: 5-12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
  • Hạt cát mangan không cần tái sinh. Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn) cần thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO4.
Nếu nguồn nước có độ pH thấp, có thể sử dụng hạt LS hoặc hóa chất để nâng pH nước nguồn trước khi cho qua lớp vật liệu xúc tác MS. Phía dưới lớp MS nên bố trí thêm một lớp cát thạch anh để giữ oxit sắt và mangan, tạo độ trong cho nước. Độ dày lớp cát mangan  được điều chỉnh theo hàm lượng sắt và mangan có trong nước nguồn nhưng không được nhỏ hơn 300 mm. Rửa lọc khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát thông thường. Rửa sạch hạt MS trước khi sử dụng.
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TEKCOM
Nhà máy & VPGD: KCN Tân Quang - Văn Lâm - Hưng Yên
Hotline03 7777 0000 | Email[email protected]
Website: https://kensi.com.vn
Follow Youtube: https://bom.to/n4Aws
Sản phẩm cùng loại
Đối tác 1
item 2
item 3
item 4
item 5